CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
Quảng cáo
Em hãy tìm sự giống và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô:
Trả lời:
-Giống: đều gồm vỏ và phôi
-Khác:
Chất dinh dưỡng ở hạt đỗ đen là 2 lá mầm
Chất dinh dưỡng ở hạt ngô là phôi nhũ.
Bạn đang xem: Các bộ phận của hạt
Ghi nhớ (trang 66 VBT Sinh học 6)
Hạt gồm có vỏ và phôi nhũ dự trữ:
-Phôi của hạt gồm: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.
Quảng cáo
-Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ.
-ở cây Hai lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm, ở cây 1 lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
Câu hỏi (trang 66 VBT Sinh học 6)
1. (trang 66 VBT Sinh học 6): Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 1 lá mầm và 2 lá mầm
Trả lời:
-Giống nhau: có vỏ và phôi
-Khác nhau: phôi của 2 lá mầm có 2 lá mầm, chất dự trữ nằm ở 2 lá mầm
2. (trang 66 VBT Sinh học 6): Vì sao người ta chỉ giữ lại những hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh làm giống?
Trả lời:
Vì để hạt nảy mầm, phát triển tốt, không bị sâu bệnh, tạo năng suất và chất lượng tốt hơn.
3. (trang 66 VBT Sinh học 6): Sau khi học xong bài này cs bạn nói rằng: hạt lạc gồm 3 phần vỏ, phôi và chất dinh dưỡng có đúng không? Vì sao?
Trả lời:
Bạn nói chưa chính xác vì chất dự trữ của hạt lạc đã nằm trong phôi.
Bài tập (trang 66 VBT Sinh học 6)
Có thể dùng những cách nào để xác định các hạt nhãn, mít là hạt của cây Hai lá mầm
Trả lời:
Cách xác định cac hạt nhãn, mít là hạt cây 2 lá mầm:
-Ngâm hạt
-Bóc vỏ
-Tách đôi hạt và quan sát.
Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí! Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án




Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 6Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 6Giải Sinh Học Lớp 6 (Ngắn Gọn)Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6Giải Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 33 trang 108: Sử dụng kết quả quan sát hạt đỗ đen và hạt ngô để trả lời cac câu hỏi trong bảng dưới đâyLời giải:
Hạt gồm có những bộ phận nào? | Vỏ, phôi | Vỏ, phôi, phôi nhũ |
Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt? | Vỏ | Vỏ |
Phôi gồm những bộ phận nào? | Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm | Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm |
Phôi có mấy là mầm? | 2 lá mầm | 1 lá mầm |
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu? | Ở 2 lá mầm | Ở phôi nhũ |
Lời giải:
– Khác nhau:
+ Hạt đậu đen: phôi có 2 lá mầm
+ Hạt ngô: Phôi có 1 lá mầm
– Giống nhau:
+ Phôi đều gồm : Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm
+ Hạt đều được bao bọc bởi vỏ
Bài 1 (trang 109 sgk Sinh học 6): Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm.Lời giải:
* Giống nhau:
– Phôi gồm các bộ phận: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm .
– Vỏ hạt bao bọc và bảo vệ phôi.
* Khác nhau:
– Lá mầm chứa chất dinh dưỡng dự trữ – Phôi mầm có 2 lá mầm | – Phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ – Phôi mầm có 1 lá mầm |
Lời giải:
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh vì: các hạt này có lượng chất dinh dưỡng cho phôi nhiều, phôi mầm khỏe mạnh, không có mầm bệnh xâm nhập nên sẽ có hiệu suất nảy mầm cao, cây con khỏe mạnh, phát triển tốt và đồng đều.
Bài 3 (trang 109 sgk Sinh học 6): Sau khi học xong bài này có bạn nói rằng : hạt lạc gồm có ba phần là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Theo em câu nói của bạn có chính xác không ? Vì sao ?Lời giải:
Câu nói trên của bạn là không chính xác. Vì hạt lạc gồm có hai phần là vỏ (bao bọc và bảo vệ phôi) và phôi (phôi gồm lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm). Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt lạc mằm trong lá mầm.
Bài tập (trang 109 sgk Sinh học 6): Có thể dùng những cách nào để xác định các hạt nhãn, mít là hạt của cây Hai lá mầm ?Lời giải:
Có 2 cách xác định hạt nhãn, hạt mít là hạt cây Hai lá mầm. Đó là:
– Bóc tách hạt tìm bộ phận phôi của hạt để quan sát được 2 lá mầm của phôi.
– Gieo cho hạt nảy mầm để có thể quan sát được số lá mầm ở cây mầm.
Lý thuyết Sinh học 6 bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt
Lý thuyết và bài tập Sinh học lớp 6
35 2.082Tải về Bài viết đã được lưu
Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 6: Hạt và các bộ phận của hạt
Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 33 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học môn Sinh học 6, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!
Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 32
Giải bài tập trang 109 SGK Sinh lớp 6: Hạt và các bộ phận của hạt
Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 34
1. Các cấu tạo của hạt
Hình 1: Cấu tạo của hạt
A- Một nửa hạt đậu đen đã bóc vỏ; B- Hạt ngô đã bóc vỏ
Câu hỏi | Hạt đỗ đen | Hạt ngô |
1. Hạt gồm những bộ phận nào? | Vỏ và phôi | Vỏ,phôi, nhũ phôi |
2. Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt? | Vỏ hạt | Vỏ hạt |
3.Phôi gồm những bộ phận nào? | Chồi, lá, thân và rễ mầm | Chồi, lá, thân và rễ mầm |
4. Phôi có mấy lá mầm? | 2 lá mầm | 1 lá mầm |
5. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu. | ở 2 lá mầm | ở phôi nhũ |
So sánh hạt đỗ đen và hạt ngô
a. Giống nhau
Hạt đều gồm có vỏ và phôi.Phôi đều gồm có các bộ phận: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.b. Khác nhau
Đặc điểm | Hạt đỗ đen | Hạt ngô |
Phôi nhũ | Không có | Có |
Số lá mầm | Hai | Một |
Bộ phận chứa chất dinh dưỡng dự trữ | Hai lá mầm | Phôi nhũ |
Kết luận | Hạt hai lá mầm | Hạt một lá mầm |
Ví dụ hạt khác | Hạt lạc,hạt bưởi,… | Hạt thóc,hạt kê,… |
Hình 2: Cây một lá mầm và cây hai lá mầm
Cây hai lá mầm: Phôi của hạt có hai lá mầm. (đỗ đen, lạc, bưởi, cam …)Cây một lá mầm: Phôi của hạt chỉ có một lá mầm. (Ngô, lúa, kê, …)2. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 33
Câu 1. Loại hạt nào dưới đây không chứa phôi nhũ?
A. Cau
B. Lúa
C. Ngô
D. Lạc
Câu 2. Ở hạt đậu xanh, chất dinh dưỡng được dự trữ ở đâu?
A. Lá mầm
B. Phôi nhũ
C. Chồi mầm
Câu 3. Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng?
A. Rễ
B. Lá mầm
C. Phôi nhũ
D. Chồi mầm
Câu 4.
Xem thêm: Balance The Following Simple Equation: Fe + Cl2 → Fecl3, What Is The Balanced Equation For Fe Cl2 Fecl3
Phôi trong hạt gồm có bao nhiêu thành phần chính?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 5. Phôi của hạt bưởi có bao nhiêu lá mầm?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 6. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm
B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm
D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 7. Bạn có thể tìm thấy phôi nhũ ở loại hạt nào dưới đây?
A. Hạt đậu đen
B. Hạt cọ
C. Hạt bí
D. Hạt cải
Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm?
A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long
B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót
C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo
D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta
Câu 9. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và sâu bệnh?
A. Tất cả các phương án đưa ra.
B. Vì những hạt này có thể nảy mầm trong bất kì điều kiện nào mà không bị tác động bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài.
C. Vì những hạt này có phôi khoẻ và giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng dự trữ. Đây là điều kiện cốt lõi giúp hạt có tỉ lệ nảy mầm cao và phát triển thành cây con khoẻ mạnh.
D. Vì những hạt này có khả năng ức chế hoàn toàn sâu bệnh. Mặt khác, từ mỗi hạt này có thể phát triển cho ra nhiều cây con và giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 10. Khi lột bỏ lớp vỏ ngoài, bạn có thể tách đôi rất dễ dàng loại hạt nào dưới đây?
A. Hạt ngô
B. Hạt lạc
C. Hạt cau
D. Hạt lúa
Câu 11: Phôi của hạt gồm
A. Phôi nhũ, rễ mầm, thân mầm và chồi mầm
B. Rễ mầm, lá mầm, chồi mầm và phôi nhũ
C. Phôi nhũ, thân mầm, chồi mầm
D. Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm
Câu 12: Hạt của cây một lá mầm là
A. Cây mít
B. Cây nhãn
C. Cây ngô
D. Cây đậu
Câu 13: Hạt của cây 2 lá mầm là
A. Cây kê
B. Cây ngô
C. Cây lúa
D. Cây lạc
Câu 14: Hạt gồm các bộ phận
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm.
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm.
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm.
Câu 15: Phôi của hạt gồm những bộ phận
A. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm.
B. Rễ mầm, chồi mầm, phôi nhũ.
C. Rễ mầm, thân mầm, lá mầm.
D. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
Xem thêm: Soạn Văn Bản Khan Hiếm Nước Ngọt, Soạn Bài Khan Hiếm Nước Ngọt Sách Cánh Diều
Đáp án
Câu 1: D | Câu 2: A | Câu 3: C | Câu 4: A | Câu 5: C | Câu 6: D | Câu 7: B | Câu 8: C |
Câu 9: C | Câu 10: B | Câu 11: B | Câu 12: D | Câu 13: C | Câu 14: A | Câu 15: D |
----------------------------
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em nội dung kiến thức Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 33. Để học tốt môn Sinh học 6, mời các em cùng tham khảo thêm giải bài tập Sinh học 6, giải vở bài tập Sinh học 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6.